Mẫu số 02-SDKP/ĐVDT được coi là mẫu đối chiếu quan trọng được quan tâm và tìm hiểu trong thời gian gần đây. Dưới đây tôi sẽ giới thiệu mẫu 02-SDKP/ĐVDT – đối chiếu bối cảnh dùng kinh phí ngân sách tại KBNN.
Cùng theo dõi ngay phần dưới đây!
Mẫu số 02-SDKP/ĐVDT – đối chiếu bối cảnh dùng kinh phí ngân sách ở KBNN

Mẫu 02-SDKP/ĐVDT – đối chiếu bối cảnh dùng kinh phí ngân sách ở KBNN
Mẫu số 02-SDKP/ĐVDT – đối chiếu bối cảnh dùng kinh phí ngân sách ở KBNN. Đây là một trong những mẫu quan trọng được lập ra với mục đích là xác định tình hình sử dụng chi phí trong ngân sách nhà nước. Đồng thời cũng đảm bảo số dư có ở bảng đối chiếu được in ra từ phần mềm. Bảng đối chiếu này lập ra bởi đơn vị mà sử dụng ngân sách nhà nước.
Căn cứ lập bảng đối chiếu bối cảnh dùng chi phí
Ở trên tôi đã chia sẻ đến bạn mẫu số 02-SDKP/ĐVDT. Dưới đây là một số nền tảng quan trọng để có thể lập bảng đối chiếu bối cảnh dùng chi phí:
- Căn cứ vào bảng đối chiếu theo tình hình sử dụng kinh phí sử dụng ngân sách.
- Tiếp theo đó chính là phần chứng từ Giấy rút dự toán NSNN… Đó là tạm ứng, thực chỉ hay thanh toán tạm ứng chi tiết theo như MLNS. Và nó phát sinh tại KBNN nơi giao dịch.
Thông tin nội dung và phương pháp lập
Đến đây chắc hẳn các bạn đã hiểu mẫu số 02 cũng như những căn cứ để lập bảng đối chiếu này. Tiếp theo tôi sẽ thông tin đến bạn phần nội dung quan trọng cũng như phương pháp lập cụ thể.

Thông tin và cách lập mẫu 02-SDKP/ĐVDT
- Ở cột A bạn phải tiến hành ghi rõ nội dung những chỉ tiêu mà mình cần đối chiếu. Đó là những chỉ tiêu về kinh phí thường xuyên, kinh phí CTMT. Và ghi rõ theo từng nguồn kinh phí khác nhau từ giao tự chủ đến không tự chủ… Tiếp theo ở cột B, C, D, E thì bạn ghi rõ mã nguồn ngân sách. Ngoài ra còn phải điền rõ ràng vào bảng nội dung kinh tế, mã CTMT và DA.
- Tiếp theo ở cột số 1 thì phải điền đầy đủ vào số tạm ứng phát sinh trong kỳ đó. Tính số tạm ứng phát sinh theo cấu trúc như sau:
Số tạm ứng phát sinh bằng Số DT có trong kỳ trừ đi Số thanh toán tạm ứng trừ tiếp cho Số tạm ứng đến kỳ báo.
- Ở cột số 2 là cột mà bạn phải ghi vào số dư tạm ứng. Công thức như sau:
Số dư tạm ứng đến kỳ báo cáo bằng Lũy kế tạm ứng trừ đi Lũy kế thanh toán tạm ứng trừ đi Lũy kế số trả tạm ứng đến kỳ báo cáo.
- Sau đó cột 3 hãy tiến hành ghi số thực chi phát sinh có trong kỳ. Công thức tính số thực chi phát sinh trong kỳ được tính như sau:
Số thực chi phát sinh trong kỳ bằng DT trong kỳ cộng với Số thanh toán tạm ứng và trừ đi Số nộp trả thực chi trong kỳ
- Tiếp theo ở cột số 4 bạn tiến hành tổ chức và ghi đến kỳ báo cáo. Để bạn có thể tính bạn thực hiện theo công thức như sau:
Số dư thực chi đến kỳ báo cáo bằng Lũy kế đến kỳ báo cáo cộng với Lũy kế số thanh toán tạm ứng trừ đi Lũy kế nộp trả thực chi đến kỳ báo cáo.
- Sau đó ở cột số 5 thì bạn phải điền tổng số chi NSNN đã phát sinh trong kỳ đó. Bạn lấy cột 1 cộng với cột số 3 sẽ cho kết quả bằng cột 5. Tiếp theo đó là cột 6 bạn phải ghi tổng số chi NSNN đến kỳ báo cáo. Để tính cột 6 bạn thực hiện tính như sau: cột 2 cộng với cột 4 sẽ cho kết quả bằng cột 6.
Một số lưu ý: bảng đối chiếu này được lập ra thành 4 bản. Kế toán trưởng sẽ ký tên và đóng dấu. Sau đó bảng đối chiếu sẽ được chuyển đến Kho bạc đối chiếu. Khi Kho bạc đã đảm bảo sự trùng khớp thì ký xác nhận. Sau đó sẽ trả lại cho đơn vị số lượng là 03 bản. Đơn vị sẽ lưu lại 01 bản, gửi cho cấp trên 01 bản và còn lại 01 bản sẽ gửi cho cơ quan phụ trách tài chính.
Lời kết
Trên đây là bài viết giới thiệu mẫu số 02-SDKP/ĐVDT – bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại KBNN. Hy vọng bạn sẽ có thêm những kiến thức mới về lĩnh vực này. Đồng thời theo dõi những bài viết mới nhất từ chúng tôi để cập nhật những thông tin hữu ích khác nhé.